Dưới đây chúng tôi tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất mà người lao động phải nắm được khi bắt đầu tham gia. Chắc chắn người lao động sẽ có cái nhìn rõ nhất đối với thị trường Nhật Bản, hoàn toàn có thể định hướng cho bản thân hoặc những người xung quanh.I/CHƯƠNG TRÌNH ĐI XKLD NHẬT BẢN:
1. XKLĐ đi Nhật Bản và chương trình Thực tập sinh kỹ năng là một
Nhật Bản tiếp nhận nguồn lao động Việt Nam qua hai hình thức chủ yếu: visa thực tập sinh dành cho lao động phổ thông (bao gồm cả lao động có tay nghề, bằng nghề phổ thông từ cao đăng trở xuống như: may, hàn, xây dựng, mộc, …).
Loại visa lao động thứ 2 là visa kỹ thuật viên dành cho kỹ sư tốt nghiệp tại các trường Đại học ở VN v
à thường yêu cầu năng lực tiếng.
2. Tiền thân của chương trình Thực tập sinh là chương trình Tu nghiệp sinh
Trước đây, Việt – Nhật có ký kết chương trình hợp tác đào tạo đưa tu nghiệp sinh sang Nhật với mục đích hỗ trợ đào tạo nguồn lao động tay nghề cao Việt Nam để sau 3 năm người lao động Việt Nam về xây dựng đất nước.
Bởi vậy chương trình này có quy trình tuyển chọn rất khắt khe yêu cầu cao về tiếng Nhật và chịu quy định nghiêm ngặt khi làm việc tại Nhật.
Kể từ năm 2009, do thiếu hụt lao động Nhật Bản đã tiếp nhận nhiều lao động hơn, đặc biệt là lao động phổ thông, theo đó các quy định về lương, làm thêm cũng được mở rộng, đem lại thu nhập rất cao cho người lao động, visa tu nghiệp sinh chuyển đổi thành thực tập sinh kỹ năng.
Qua đó thời gian thực tập (học việc) rút ngắn từ 1-2 năm xuống còn 1-3 tháng.
3. Xuất khẩu lao động Nhật Bản là gì ? Một số tên gọi bạn cần biết liên quan đến XKLĐ Nhật Bản
Xuất khẩu lao động là hình thức đưa người lao động làm việc tại nước ngoài theo chương trình hợp tác giữa 2 quốc gia, với đơn vị chủ quản là Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTB&XH) và các công ty phái cử có chức năng đưa người lao động sang nước ngoài làm việc được gọi là công ty phái cử.
Để sang nước ngoài làm việc hợp pháp người lao động nhất định phải thông qua một trong hai đơn vị quản lý là Bộ LĐTB&XH hoặc công ty phái cử mới được coi là đi xuất khẩu lao động hợp pháp
- XKLĐ (XKLD): xuất khẩu lao động
- LĐTBXH (LĐTB&XH, LĐ-TB-XH): lao động thương binh xã hội
- TTS: thực tập sinh
- TNS: tu nghiệp sinh
- TTSKN: thực tập sinh kỹ năng
- DN: doanh nghiệp
- NLĐ: người lao động
- XNC: xuất nhập cảnh
- Phái cử: là các công ty xuất khẩu lao động được Bộ LĐTB&XH cấp phép hoạt động trong lĩnh vực đưa lao động sang nước ngoài làm việc.
- Nghiệp đoàn: là đơn vị quản lý thực tập sinh ở Nhật Bản, nghiệp đoàn tương đương với phái cử ở Việt Nam.
4. Lương tháng khi đi XKLĐ Nhật Bản là bao nhiêu?
Bạn Dũng thực tập sinh đơn hàng Hàn tại website chia sẻ hình ảnh về thu nhập 1 tháng tại Nhật Bản được >21 man
(tương đương >46 triệu VNĐ)
Mức lương cơ bản mà người lao động Việt thường ký với xí nghiệp Nhật nằm trong khoảng: 125.000-150.000 Yên (Tính theo tỷ giá hiện tại 180đồng/Yên, tương đương với 22.500.000 – 27.000.000 đồng/tháng).
Đây là mức lương cơ bản, chưa trừ ăn uống, chưa tính việc làm thêm và nhiều xí nghiệp trả lương cao hơn mức này. Xem chi tiết và các khoản trừ bảo hiểm, ăn ở, thuế.
. Mẫu hợp đồng lao động cho chương trình XKLĐ này như thế nào?
Hợp đồng này thường được ký trực tiếp giữa người lao động và xí nghiệp tiếp nhận hoặc được xí nghiệp fax và gửi sang nhờ công ty VN hướng dẫn các ứng viên ký sau khi ngày phòng vấn tiếp nhận và gửi lại cho xí nghiệp.
5. Làm thêm, tăng ca là nguồn thu tài chính rất lớn cho người lao động
Do Nhật có rất nhiều ngày nghỉ lễ nên đây là cơ hội tìm kiếm thêm thu nhập nếu người lao động được xí nghiệp tạo điều kiện tăng ca
6. Xuất khẩu lao động Nhật Bản yêu cầu những điều kiện gì?
Ngoại hình
Người không chịu tiền án, tiền sự hay bị hạn chế nhập cảnh vào Nhật Bản, người bị cấm xuất ra nước ngoài.
7. Quy trình tham gia xuất khẩu lao động tại Nhật Bản
Các bước quy trình chung mà người lao động phải thực hiện để có thể nhập cảnh làm việc tại Nhật Bản ở các công ty môi giới trong nước thường đảm bảo theo các bước:
8. Những ngành nghề xí nghiệp Nhật tiếp nhận lao động Việt Nam
9. Ngoài thu nhập cao, đi lao động Nhật Bản còn rất nhiều điểm mạnh
Nhắc đến thị trường xuất khẩu lao động Nhật Bản ai cũng nghĩ đến thu nhập tốt, ổn định, nhắc đến mặt trái là việc phí đi cao, thời gian đi lâu.
Ít ai nhắc đến nhiều lý do đặc biệt tốt khi tham gia thị trường tiếp nhận lao động này như: Điều kiện sinh hoạt, ăn ở, đi lại, học được nghề và tiếp cận khoa học công nghệ
10. Tiền đặt cọc giữ chân khi đi XKLĐ Nhật được lấy lại khi nào?
11. Chi phí đi XKLĐ Nhật Bản thế nào?
Chi phí là 1 trong những vấn đề nhiều người lao động lưu ý khi tham gia chương trình XKLĐ Nhật Bản. Hiện tại chi phí đi xuất khẩu lao động làm việc tại Nhật Bản có sự khác nhau tùy thuộc vào từng đơn hàng, mức lương cơ bản theo hợp đồng, thời gian xuất cảnh cũng như môi trường làm việc tại Nhật Bản. Tuy vậy sự chênh lệch mức phí này thường không quá lớn. Xem khảo sát chi phí XKLĐ Nhật hiện nay
12. Lao động Nhật Bản về nước giữa chừng nguyên nhân vì đâu?
Nhật Bản là một trong những thị trường xuất khẩu lao động tốt nhất Việt Nam, với thu nhập cao hơn hẳn so với các thị trường lao động khác, chế độ phúc lợi tốt.
Đặc biệt, khi tham gia lao động được kiểm soát đặc biệt chặt chẽ ngay từ đầu vào, đào tạo định hướng kỹ lưỡng, hợp đồng rõ ràng và được sự thỏa thuận giữa cả hai bên chủ xí nghiệp và người lao động.
Tuy vậy, không phải không có những trường hợp phải về nước giữa chừng, và người lao động bị về nước giữa chừng vì lý do này hoặc lý do khác có thể không nói đúng sự thật
13. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
Ảnh thẻ
Sơ yếu lý lịch
Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân
Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
Xác nhận nhân sự
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy khám sức khỏe
Bản cam kết của gia đình và thực tập sinh
Hộ chiếu
16. Có thể quay lại Nhật làm việc tiếp khi về nước đúng hạn hay không?
17. Thủ tục vay vốn cho người lao động đi xuất khẩu Nhật Bản
18. Thị trường xuất khẩu lao động Nhật Bản rất dễ gặp lừa đảo
Nhật Bản là thị trường tiếp nhận lao động rất khó tính, khắt khe trong việc tuyển chọn, đào tạo. Trong khi đó người lao động thường nhận thức kém, muốn đi nhanh, phí rẻ, và hay nhìn vào trước mắt nên rất dễ bị các cá nhân hoặc tổ chức lừa đảo dụ dỗ. Trong phần này chúng tôi phân tích cụ thể để người lao động hiểu họ thường bị lừa do đâu?
19. Không thích lao động Việt Nam nhưng Nhật Bản vẫn chỉ chọn lao động Việt
Xí nghiệp Nhật thường không thích lao động Việt vì nhiều lý do như: ăn cắp vặt, bỏ trốn, làm thì khôn lỏi, lười nhác,…, nhưng chỉ có nguồn lao động Việt Nam mới đáp ứng được những yêu cầu khắt khe của họ. Phần này, Japan.net.vn phân tích qua về vấn đề “dù không thích – Nhật Bản vẫn phải chọn lao động Việt Nam”.
20. Xuất khẩu lao động Nhật Bản có rủi ro thấp nhất khi nhập cảnh làm việc
Thu nhập người lao động tại Nhật Bản là cao nhất so với 4 thị trường truyền thống của lao động nước ta
Công việc ổn định và chế độ phúc lợi tốt. Người lao động được đảm bảo về ăn ở, sinh hoạt và bảo hiểm
Hiếm thị trường xuất khẩu lao động nào chuẩn được như Nhật Bản, sau khi về nước người lao động vẫn được hoàn trả một số tiền bảo hiểm khá lớn (hơn 100tr sau 3 năm làm việc)
Được nhiều tổ chức quản lý và bảo hộ, nghiệp đoàn là cơ quan quản lý chung cho thực tập sinh trong một khu vực – đảm bảo rất tốt về y tế, sinh hoạt
21. Được chủ động lựa chọn xí nghiệp và lựa chọn công việc mà cá nhân định hướng
Nhắc đến cụm từ “xuất khẩu lao động” thì ai cũng hiểu rằng đó là công nhân, lao động chân tay cho dù làm ở đâu cũng thế – Nhật Bản hay Hoa Kỳ, Canada, Úc, Đài Loan….
Tuy nhiên, nhìn chung thì tất cả các thị trường đều tiếp nhận lao động có tính chất khá chung như xây dựng, dệt may, lắp ráp linh kiện điện tử, nông nghiệp,…. Chắc chắn Nhật Bản là nước tiếp nhận lao động đa dạng ngành nghề nhất dành cho lao động Việt Nam.
22. Đi XKLĐ Nhật Bản nên có nguyện vọng thu nhập bao nhiêu là phù hợp
23. Làm thế nào để có thu nhập trên 40 triệu đồng khi đi XKLĐ Nhật Bản
Trong năm 2015 và các năm tới đây, khi thị trường Nhật Bản dần trở thành lựa chọn số 1 cho những ai có nguyện vọng ra nước ngoài làm việc.
Tuy vậy, tỷ giá đồng Yên đang ảnh hưởng rất lớn đến mức thu nhập của người lao động (hay còn gọi là thực tập sinh khi tham gia chương trình này). Vậy làm thế nào để có mức thu nhập từ 40 triệu đồng/tháng trong thời điểm này?
24. Danh sách các công ty xuất khẩu lao động tại tại Hà Nội
25. Danh sách các công ty xuất khẩu lao động tại TP. Hồ Chí Minh
26. Danh sách các công ty xuất khẩu lao động được cấp phép có trụ sở tại các tỉnh
Tính đến ngày 27/10/2014, có 201 công ty được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu lao động, trong đó các công ty có trụ sở tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh chiếm hơn 70% trong tổng số.
Còn hơn 60 tỉnh còn lại có tương đối ít các công ty đặt trụ sở và nếu có đặt trụ sở tại đây thì các trung tâm đào tạo, văn phòng giao dịch cũng thường ở 2 thành phố lớn.
27. Lao động nam rất dễ đi Nhật làm việc ngành xây dựng
Do nhu cầu tuyển cao, số lượng nhiều (trung bình nhu cầu tuyển lao động ngành xây dựng chiếm 50% số lượng nam giới) nên nếu ngoại hình, sức khẻo đảm bảo các tiêu chí lựa chọn, lao động nam rất dễ tham gia các ngành xây dựng.
Xây dựng tại Nhật cũng có rất nhiều điểm khác biệt so với các công nhân phụ hồ, thợ xây tại Việt Nam. Một số bài viết về ngành xây dựng sẽ giải đáp giúp các bạn lao động…
Xây dựng là lựa chọn số 1 với lao động nam xkld Nhật Bản.
Xuất khẩu lao động Nhật Bản ngành xây dựng có nhiều cơ hội mới
Nghề Xây dựng và cơ hội phát triển nghề nghiệp tại Nhật Bản
28. Hiệp hội thực tập kỹ năng quốc tế OTIT là gì?
OTIT là tên viết tắt của Organization for Technical Intern Trainning. Tiếng Việt là Hiệp hội thực tập kỹ năng quốc tế. OTIT là tổ chức được chính phủ Nhật Bản lập ra, có quy trình hoạt động phù hợp với quy trình mới của thực tập sinh kỹ năng nước ngoài của Nhật Bản. OTIT có chức năng chính là hỗ trợ thực tập sinh kỹ năng, giám định và chấp nhận các đơn vị tiếp nhận mới đăng ký, phê duyệt kế hoạch thực tập kỹ năng, quản lý hoạt động của các tổ chức quản lý (Nghiệp đoàn) và tổ chức thực hiện (công ty tiếp nhận).
Xem chi tiết quyền lợi của TTS khi OTIT được triển khai
29. Điều kiện đi XKLĐ Nhật lần 2 năm 2019
So với lần 1 TTS tham gia đơn hàng đi Nhật lần 2 ngoài đảm bảo yếu tố sức khỏe, độ tuổi còn cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
Thời gian về Việt Nam không có tiền án tiền sự.
Ngoài ra bạn cũng cần phải đáp ứng các điều kiện về sức khỏe
Chú ý:
- Các bạn đi XKLĐ Nhật Bản theo hợp đồng 1 năm về nước không được quay lại nhật lần 2 theo diện XKLĐ
- Các bạn đi XKLĐ Nhật Bản theo hợp đồng 3 năm nhưng về nước trước thời hạn không được quay lại.
- Các bạn đi hết 3 năm về nước nhưng chưa thi đạt kỳ thi tay nghề chuyển giai đoạn cũng không được quay lại.
30. Các khoản chi phí đi Nhật lần 2 có cao không?
Đây chắc chắn là câu hỏi được rất nhiều người đang có ý định tìm hiểu về chương trình đi Nhật lần 2 quan tâm. Với lợi thế đã có sẵn tiếng Nhật cùng kinh nghiệm làm việc vì vậy các TTS tham gia đơn hàng quay lại lần 2 sẽ không phải tham gia đào tạo và học tiếng Nhật. Do đó, chi phí để được quay lại lần 2 khá thấp, thông thường chỉ khoảng 1/3-1/2 tổng chi phí của những TTS tham gia lần 1
Chi phí khám sức khỏe
Tiền Dịch Vụ
Phí hồ sơ, dịch thuật
Visa, giấy tờ, vé máy bay
Phụ phí phát sinh ngoài (vali, đồng phục,…) (nếu có)Tùy vào từng đơn hàng mà chi phí của các đơn hàng lần 2 sẽ có sự chênh lệch. Để biết chính xác chi tiết các khoản phí bạn có thể đọc
– Các thực tập sinh chưa đạt tiếng nhật N4 thì lương cơ bản nhận được khoảng 18 man, nếu tiếng Nhật sau đạt N4 thì tăng lên khoảng 20 man.
Chế độ lương của thực tập sinh gia hạn năm thứ 4 và 5 cũng sẽ thay đổi, mức lương sẽ phải bằng hoặc cao hơn mức lương của người Nhật có cùng số năm kinh nghiệm đã hoặc đang làm việc tại website đó.
32. Quy trình đăng kí tham gia đơn hàng lần 2 XKLĐ Nhật
Hồ sơ đăng kí tham gia đơn hàng gia hạn lần 2 Nhật Bản
Làm hồ sơ đi XKLĐ Nhật lần 2 không quá khó, hầu hết là giấy tờ photo công chứng TTS hoàn toàn có thể chuẩn bị tại nhà như:
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban xã phường
Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân, giấy khai sinh phô tô công chứng
Bằng cấp ( Trùng với bằng cấp đã đi lần 1)
Có Giấy Chứng nhận của JITCO.
Hồ sơ đăng kí tham gia đơn hàng gia hạn lần 2 Nhật Bản
Làm hồ sơ đi XKLĐ Nhật lần 2 không quá khó, hầu hết là giấy tờ photo công chứng TTS hoàn toàn có thể chuẩn bị tại nhà như:
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban xã phường
Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân, giấy khai sinh phô tô công chứng
Bằng cấp ( Trùng với bằng cấp đã đi lần 1)
Có Giấy Chứng nhận của JITCO.
Giấy xác nhận nhân sự
Giấy xác nhận tình trạnh hôn nhân theo mẫu
Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện chỉ định, tại Chúng tôi các bạn sẽ khám tại bệnh viện đa khoa Tràng An
Hộ chiếu, visa lần 1
Khai FORM thông tin (Làm tại website)
33. Lợi ích khi đăng kí tham gia đơn hàng quay lại lần 2 Nhật BảnPhí thấp: Phí tham gia các đơn hàng đi nhật lần 2 chỉ tương đương 1/3-1/2 chi phí đi lần 1
Lương cao: Lương của người lao động tham gia đơn hàng quay lại Nhật lần 2 sẽ có mức lương xấp xỉ ngang bằng với người Nhật ở vị trí tương đương. Trung bình tháng lương cơ bản các bạn nhận được 19- 22 man/tháng lương cơ bản, chưa tính làm thêm.
Tăng kinh nghiệm tay nghề và cơ hội việc làm sau khi về nước: Tiếp xúc với khoa học công nghệ kỹ thuật hiện đại của Nhật Bản, sau khi về nước có thể tìm kiếm được công việc ổn định với mức thu nhập cao hơn.
Có cơ hội làm việc lâu dài, xin visa vĩnh trú Nhật Bản34. Lý do khiến thực tập sinh KHÔNG THỂ quay lại Nhật lần 2
Việc có thể quay lại Nhật lần 2 phụ thuộc khá nhiều vào việc lần 1 bạn làm việc ở Nhật thế nào. Dưới đây là những nguyên nhân chính dẫn đến TTS không xin được tư cách lưu trú khi tham gia đơn hàng quay lại lần 2:
Vi phạm pháp luật Nhật Bản: Việc vi phạm pháp luật Nhật Bản trong quá trình sinh sống làm việc tại Nhật Bản là nguyên nhân chính khiến bạn KHÔNG THỂ quay lại nhật lần 2. Thông thường lao động Việt Nam vi phạm do bỏ trốn ra ngoài cư trú làm việc bất hơp pháp, trộm cắp,…đều này dẫn đến bạn nằm trong danh sách đen và rất khó có thể xin tư cách lưu trú.
Bùng tiền dịch vụ: Phí dịch vụ điện, nước, ga, điện thoại là các khoản phí mà nhiều TTS Việt quên hoặc cố ý không đóng khoản tiền này trước khi về nước
Ý thức kém khi sinh sống và làm việc tại Nhật Bản, thường xuyên vi phạm nội quy nơi làm việc
Không thi chuyển giai đoạn lần 3 trước khi về nước: Việc không thi chuyển giai đoạn tại Nhật Bản thực tập sinh sẽ không được cấp chứng chỉ JITCO
Không hoàn thành hợp đồng, về nước trước hạn
II/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN KỸ SƯ NHẬT BẢN
3. Các ngành nghề tuyển kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản
ỹ sư cơ khí
|
Kỹ sư điện công nghiệp |
Kỹ sư thiết kế điện | |
Kỹ sư thiết kế xe ô tô | |
Kỹ sư cơ khí chế tạo công nghệ ô tô | |
Kỹ sư sửa chữa bo mạch | |
Kỹ sư cơ điện | |
Kỹ sư máy xây dựng | |
Kỹ sư điện tử tự động hóa | |
Kỹ sư thiết kế CAD, CAM | |
Kỹ sư tiện, phay, CNC | |
Kỹ sư chế tạo cơ khí | |
Kỹ sư cơ khí đường ống | |
Kỹ sư thết kế kết cấu thép | |
Kỹ sư đúc nhựa | |
Kỹ sư lập trình CNC | |
Kỹ sư chế tạo kim loại | |
Kỹ sư thiết kế nhiệt lạnh | |
gia công cơ khí chính xác | |
công nghệ kỹ thuật cơ khí | |
Kỹ xư xây dựng
|
Kỹ sư giám sát thi công nội thất |
Kỹ sư M&E | |
Kỹ sư kết cấu nhôm kính | |
Kỹ xư xây dựng mô hình kết cấu | |
Kỹ sư địa chất | |
Kỹ sư giám sát xây dựng | |
Kỹ sư quản lý cơ điện | |
Kỹ sư kết cấu bê tông, cốt thép | |
Kỹ sư xây dựng dân dụng | |
Kỹ sư xây dựng công nghiệp | |
Kỹ sư trắc địa | |
Kỹ sư hạ tầng xây dựng | |
Kỹ sư cầu đường | |
Kỹ sư nhiệt lạnh | |
Kỹ sư máy xây dựng | |
Kỹ sư xây dựng cầu đường | |
kỹ sư xây dựng không cần kinh nghiệm | |
kỹ sư xây dựng mới ra trường | |
Kỹ Sư Vẽ Autocad | |
Kỹ sư công nghệ thông tin
|
Kỹ Sư Phần Mềm |
Kỹ Sư Cầu Nối | |
Kỹ Sư Phân Tích Hệ Thống | |
Kỹ Sư Bảo Mật, an ninh mạng | |
Kỹ Sư Lập Trình Phần Mềm Java | |
Kỹ Sư Lập Trình Ứng Dụng Trên Máy Tính | |
Kỹ Sư phát triển phần mềm IOS | |
Kỹ Sư phát triển phần mềm Android | |
Kỹ Sư IT Làm Việc Tại Nhật Bản | |
Kỹ sư an toàn thông tin | |
Kỹ Sư Lập Trình Tự Động Hoá | |
Kỹ sư nông nghiệp Thực phẩm Thủy sản
|
Kỹ sư công nghệ sinh học |
Kỹ sư nông nghiệp ngành trồng trọt | |
Kỹ sư công nghệ thực phẩm | |
Kỹ sư nuôi trồng thủy sản | |
Kỹ sư thủy sản | |
Kỹ sư ngành khác
|
Kỹ sư ngành in |
Kỹ sư may | |
Kỹ sư điện lạnh | |
tuyển kỹ sư điện tử viễn thông mới ra trường | |
Kỹ sư chăn nuôi |
4. Làm thế nào để đi Nhật diện kỹ sư
Để có thể làm việc tại Nhật diện kỹ sư, lao động Việt có thể sang Nhật bằng những cách sau:
5. Điều kiện đi Nhật diện kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản
Các điều kiện quan trọng nhất để bạn có thể tham gia thi tuyển các đơn hàng XKLĐ Nhật Bản đó chính là: độ tuổi, chiều cao, cân nặng, sức khỏe đạt yêu cầu, trình độ học vấn, tay nghề…
6. Chi phí đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
Đây chắc chắn là câu hỏi được rất nhiều người đang có ý định tìm hiểu về chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản quan tâm. Hiện tại để tham gia chương trình kỹ sư Nhật Bản người lao động sẽ bỏ ra các khoản chi phí gồm:
Chi phí đào tạo tiếng Nhật trước khi xuất cảnh
Chi phí khám sức khỏe
Chi phí đào tạo chuyên môn
Chi phí làm visa, vé máy bay và một số khoản chi phí khác
Tốt nghiệp cao đẳng, đại học chính quy các chuyên ngành kỹ thuật tương đương
Chưa từng tham gia chương trình kỹ sư tại Nhật
Yêu cầu về tiếng: Có đến 70% đơn hàng yêu cầu có tiếng Nhật tương đương N4 trở lên, 20% đơn hàng yêu cầu biết tiếng Nhật trước thi tuyển đạt gần N5, chỉ có khoảng 10% đơn hàng không yêu cầu có tiếng Nhật trước thi tuyển.
Không có tiền án, tiền sự
7. Mức lương, thu nhập khi đi kỹ sư Nhật Bản là bao nhiêu?
Mức thu nhập của kỹ sư so với thực tập sinh Nhật Bản cao hơn nhiều, trung bình 1 tháng của kỹ sư Nhật Bản rơi vào khoảng 180.000 – 250.000Yên/tháng, chưa kể các khoản làm thêm, tăng ca.
Cũng giống như Việt Nam, tùy thuộc vào kinh nghiệm làm việc, trình độ, khả năng tiếng Nhật mà mức lương của các kỹ sư có thể thay đổi như:
Đối với các đơn hàng chỉ yêu cầu có bằng cao đẳng trở lên, không yêu cầu kinh nghiệm, không yêu cầu có tiếng Nhật trước thi tuyển thì mức lương khởi điểm ký hợp đồng năm đầu khoảng 180.000 yên/tháng. (tương đương khoảng 37 triệu)
Đối cới các đơn hàng yêu cầu có tiếng Nhật N4 trở lên và không yêu cầu kinh nghiệm thì mức lương cơ bản ký hợp đồng 1 năm đầu thường khoảng: 180.000 yên – 200.000 yên/tháng. (tương đương 37 – 41 triệu/tháng).
7. Mức lương, thu nhập khi đi kỹ sư Nhật Bản là bao nhiêu?
Mức thu nhập của kỹ sư so với thực tập sinh Nhật Bản cao hơn nhiều, trung bình 1 tháng của kỹ sư Nhật Bản rơi vào khoảng 180.000 – 250.000Yên/tháng, chưa kể các khoản làm thêm, tăng ca.
Cũng giống như Việt Nam, tùy thuộc vào kinh nghiệm làm việc, trình độ, khả năng tiếng Nhật mà mức lương của các kỹ sư có thể thay đổi như:
Đối với các đơn hàng chỉ yêu cầu có bằng cao đẳng trở lên, không yêu cầu kinh nghiệm, không yêu cầu có tiếng Nhật trước thi tuyển thì mức lương khởi điểm ký hợp đồng năm đầu khoảng 180.000 yên/tháng. (tương đương khoảng 37 triệu)
Đối cới các đơn hàng yêu cầu có tiếng Nhật N4 trở lên và không yêu cầu kinh nghiệm thì mức lương cơ bản ký hợp đồng 1 năm đầu thường khoảng: 180.000 yên – 200.000 yên/tháng. (tương đương 37 – 41 triệu/tháng).
Bạn Dũng kĩ sư cơ khí hàn đi đơn hàng tháng 12/2016 chia sẻ mức thu nhập hiện tại của mình
Các đơn hàng yêu cầu bằng cấp cao (đại học trở lên), đã có kinh nghiệp làm việc, lương cơ bản ký hợp đồng năm đầu thường 200.000 – 220.000 yên/tháng (nếu biết tiếng Nhật N4 trở lên thì cao hơn).
Các đơn hàng yêu cầu có kinh nghiệm 5 năm, có năng lực tiếng Nhật N3 trở lên mức kí lương sẽ cao nhất, thông thường khoảng 220.000 – 250.000 yên/tháng. ( tương đương khoảng 45 – 50 triệu/tháng).
Thông thường sau khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt và tính cả tiền làm thêm hàng tháng thì thu nhập thực lĩnh của các bạn thực tập sinh sẽ rơi vào khoảng 17-23 man (tương đương 35-46 triệu VNĐ).
8. Hồ sơ đăng kí tham gia chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản:
Hồ sơ đi XKLĐ Nhật không quá khó, hầu hết là giấy tờ photo công chứng bạn hoàn toàn có thể chuẩn bị tại nhà như:
Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện đáp ứng được tiêu chuẩn theo quy định của Bô Lao động – Thương binh và Xã hội. Chúng tôi các bạn sẽ khám tại bệnh viện đa khoa Tràng An
Sổ hộ khẩu photo công chứng (3 bản), chứng minh thư, giấy khai sinh công chứng
Bằng điểm, bằng cấp chuyên ngành kỹ sư
7. Mức lương, thu nhập khi đi kỹ sư Nhật Bản là bao nhiêu?
Mức thu nhập của kỹ sư so với thực tập sinh Nhật Bản cao hơn nhiều, trung bình 1 tháng của kỹ sư Nhật Bản rơi vào khoảng 180.000 – 250.000Yên/tháng, chưa kể các khoản làm thêm, tăng ca.
Cũng giống như Việt Nam, tùy thuộc vào kinh nghiệm làm việc, trình độ, khả năng tiếng Nhật mà mức lương của các kỹ sư có thể thay đổi như:
Đối với các đơn hàng chỉ yêu cầu có bằng cao đẳng trở lên, không yêu cầu kinh nghiệm, không yêu cầu có tiếng Nhật trước thi tuyển thì mức lương khởi điểm ký hợp đồng năm đầu khoảng 180.000 yên/tháng. (tương đương khoảng 37 triệu)
Đối cới các đơn hàng yêu cầu có tiếng Nhật N4 trở lên và không yêu cầu kinh nghiệm thì mức lương cơ bản ký hợp đồng 1 năm đầu thường khoảng: 180.000 yên – 200.000 yên/tháng. (tương đương 37 – 41 triệu/tháng).
Bạn Dũng kĩ sư cơ khí hàn đi đơn hàng tháng 12/2016 chia sẻ mức thu nhập hiện tại của mình
Các đơn hàng yêu cầu bằng cấp cao (đại học trở lên), đã có kinh nghiệp làm việc, lương cơ bản ký hợp đồng năm đầu thường 200.000 – 220.000 yên/tháng (nếu biết tiếng Nhật N4 trở lên thì cao hơn).
Các đơn hàng yêu cầu có kinh nghiệm 5 năm, có năng lực tiếng Nhật N3 trở lên mức kí lương sẽ cao nhất, thông thường khoảng 220.000 – 250.000 yên/tháng. ( tương đương khoảng 45 – 50 triệu/tháng).
Thông thường sau khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt và tính cả tiền làm thêm hàng tháng thì thu nhập thực lĩnh của các bạn thực tập sinh sẽ rơi vào khoảng 17-23 man (tương đương 35-46 triệu VNĐ).
Đọc ngay: Mức lương của kỹ sư làm việc tại Nhật Bản được bao nhiêu?
8. Hồ sơ đăng kí tham gia chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản:
Hồ sơ đi XKLĐ Nhật không quá khó, hầu hết là giấy tờ photo công chứng bạn hoàn toàn có thể chuẩn bị tại nhà như:
Giấy khám sức khỏe tại bệnh viện đáp ứng được tiêu chuẩn theo quy định của Bô Lao động – Thương binh và Xã hội. Chúng tôi các bạn sẽ khám tại bệnh viện đa khoa Tràng An
Sổ hộ khẩu photo công chứng (3 bản), chứng minh thư, giấy khai sinh công chứng
Bằng điểm, bằng cấp chuyên ngành kỹ sư
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (1 bản. Lưu ý: Nếu đã kết hôn cần photo công chứng thêm 1 bản giấy đăng ký kết hôn)
Hộ chiêú9. Lợi ích tham gia chương trình kỹ sư Nhật Bản
Phí thấp: Phí đi diện kỹ sư khá thấp, đặc biệt là các bạn biết tiếng thì không phải mất nhiều chi phí đào tạo tiếng.
Lương cao: Lương kĩ sư cao ít nhất gấp 2 lần lương của thực tập sinh. Trung bình tháng lương cơ bản của các bạn kỹ sư có tiếng N4 là 20 man/tháng lương cơ bản, chưa tính làm thêm.
Tăng kinh nghiệm tay nghề và cơ hội việc làm sau khi về nước: Tiếp xúc với khoa học công nghệ kỹ thuật hiện đại của Nhật Bản, sau khi về nước các bạn có thể tìm kiếm được công việc ổn định với mức thu nhập cao hơn.
Có thể gia hạn visa hoặc làm visa vĩnh trú: Trong khi thực tập sinh thông thường chỉ có thể đi XKLĐ 3 năm hoặc 5 năm phải về nước thì đi theo diện kỹ sư, bạn có thể gia hạn visa đến 10 năm, có cơ hội định cư tại Nhật Bản
Bảo lãnh người thân sang Nhật
Được tuyển dụng trực tiếp từ công ty ở bên Nhật, và hưởng mức lương khi đi Nhật theo diện kỹ sư cũng như các chế độ làm việc như người bản xứ
10. Quy trình tham gia chương trình kỹ sư Nhật Bản
Bước 1: Liên hệ cán bộ tư vấn hoặc lên trực tiếp công ty.
Bước 2: Check trình độ tiếng Nhật, khám sức khỏe tổng quát tại Bệnh viện Tràng An.
Bước 3: Hoàn thành hồ sơ và thi tuyển đơn hàng. Bộ hồ sơ cần chuẩn bị theo hướng dẫn này
Bước 4: Đào tạo nâng cao tay nghề sau khi trúng tuyển và xuất cảnh
Tham khảo thêm những hướng đi khác của các bạn có bằng cao đẳng nghề muốn sang Nhật làm việc
12. Viêm gan B có đi kỹ sư Nhật được không?
Việc bảo lãnh người thân sang Nhật được thông qua thủ tục xin chứng nhận tư cách cư trú. Khi làm thủ tục, bạn có thể lựa chọn trong khoảng: 1 vài tháng, 6 tháng, 1 năm, 3 năm….tuỳ từng mức thời gian là lựa chọn cho phù hợp
Sau khoảng thời gian đã đăng kí, nếu muốn người được bảo lãnh muốn tiếp tục ở Nhật, thì sẽ phải làm thủ tục gia hạn thời gian cư trú trước khi hết hạn
15. Môi trường làm việc tại Nhật Bản có khắc nghiệt?
– Có thể khẳng định Nhật Bản là một trong những quốc gia có môi trường làm việc thân thiện và ổn định bậc nhất thế giới, một tuần bạn sẽ làm việc 40h, được nghỉ tối đa 2 ngày/tuần. Thời gian này bạn có thể nghỉ người, du lịch tham quan Nhật Bản hoặc làm thêm để kiếm thêm thu nhập
– Kỹ sư, kỹ thuật viên Nhật Bản được công ty đóng bảo hiểm, hưởng các chế độ như người Nhật Bản xứ
– Làm thêm vào những ngày nghỉ, làm ngoài giờ, làm trong dịp lễ, tết bạn sẽ nhân được mức lương cao hơn từ 150 – 200 %.
16. Visa kỹ sư, kỹ thuật viên có thời hạn bao lâu? gia hạn visa kỹ sư tại Nhật?
Visa kỹ sư là 1 trong số các loại visa lao động. Tên đầy đủ là “kĩ thuật, tri thức nhân văn, nghiệp vụ quốc tế” “技術・人文知識・国際業務” . Trong đó, 技術 là dành cho khối kỹ thuật. Xem danh sách các loại visa lao động Nhật
Nếu như visa đi xuất khẩu lao động Nhật Bản sẽ có thời hạn trung bình 1-3 năm, thì thời hạn visa theo diện kỹ sư có thể tùy vào năng lực, ý thích và công việc bạn đảm nhận. Nói cách khác visa kỹ sư đi Nhật vô thời hạn, đây thực sự là một điểm cộng rất lớn đối với hình thức này.
Visa kỹ sư có thể được công ty ký kết 5 năm 1 lần, 3 năm 1 lần hoặc 1 năm 1
Các loại giấy tờ thuế
Giấy chứng nhận đóng thuế 給与所得の源泉徴収票 (kyuuyo shotokuno gensen choushyuu hyoo). Xin tại shiyakusho.
Bảng lương hàng tháng.17. Những lý do khiến bạn trượt visa kỹ thuật viên, kỹ sư Nhật Bản
– Hồ sơ không hoàn hảo
– Lý lịch không trong sạch
– Công ty bảo lãnh bạn có vấn đề
– Trước du học điểm seki quá thấp
III/ CHƯƠNG TRÌNH VISA MỚI – KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH NHẬT BẢN
Tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1 là tư cách mới dành cho người nước ngoài sang Nhật Bản làm việc mà cần đạt yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm thực tế ở mức độ cơ bản, có làm công việc ngay lập tức mà không phải trải qua đào tạo, huấn luyện.
– Thời gian cư trú: tối đa 5 năm
– Cấp độ kỹ năng:
+ Vượt qua kiểm tra kỹ năng nghề nghiệp
+ Người lao động đã tham gia chương trình XKLĐ được miễn thi
+ Các ngành nghề được chấp nhận: Gồm có 14 ngành nghề Xây dựng 建設業, Đóng tàu 造船・船用工業, Bảo dưỡng ô tô 自動車整備業, Vệ sinh tòa nhà ビルクリーニング, Chế biến thực phẩm 飲食料品製造業, Điều dưỡng 介護, Ngư nghiệp 漁業, Khách sạn 宿泊業, Nông nghiệp 農業, Nhà hàng, ăn uống 外食業, Hàng không 空港業, Gia công nguyên liệu 素材産業, Sản xuất máy công nghiệp 産業機械製造業,Các ngành liên quan điện – điện tử 電子・電気機器関連産業
+ Trình độ tiếng Nhật: Phải tham dự bài thi tiếng Nhật cơ bản
+ Bảo lãnh gia đình: Không được phép bảo lãnh gia đình
+ Thay đổi công ty: Được phép thay đổi công ty nếu có lý do chính đáng
+ Thời gian cư trú: không giới hạn thời gian lưu trú.
+ Cấp độ kỹ năng: Vượt qua bài kiểm tra kỹ năng thuộc 2 ngành nghề: Xây dựng 建設業, Đóng tàu, hàng hải 造船・船用工業,
+ Trình độ tiếng Nhật: Thành thạo tiếng Nhật
+ Bảo lãnh gia đình: Được bảo lãnh gia đình sang Nhật
+ Thay đổi công ty: Được phép thay đổi công ty nhưng phải cùng một lĩnh vực và có lý do chính đáng
Không chấp nhận những trường hợp sau:
- Những du học sinh bị đuổi học vì hạnh kiểm không tốt, đi học không đủ buổi, …
- Những tu nghiệp sinh bỏ trốn.
- Những bạn đang ở Nhật với tư cách lưu trú tị nạn
- Những bạn tu nghiệp sinh chưa hoàn thành xong chương trình tu nghiệp.
- TTS, DHS nợ cước điện thoại, nhà ở,… tại Nhật
Đã đỗ và có giấy chứng nhận kỳ thi kiểm tra kỹ năng đặc định và tiếng Nhật hoặc hoàn thành chương trình TTS Nhật Bản
- Đánh giá kỹ năng
- Đánh giá trình độ tiếng Nhật
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT: được tổ chức vào tháng 7 và tháng 12 hàng năm ) và phải đạt N4
- Kỳ thi tiếng Nhật Foundation: được tổ chức 6 lần 1 năm và đạt trình độ A2
5. Thi kỹ năng đặc định Nhật Bản ở đâu? Chi phí bao nhiêu?
Kỳ thi kỹ năng đặc định được chính phủ Nhật Bản tổ chức thi tuyển tại Nhật Bản và 9 nước ngoài Nhật Bản bao gồm Việt Nam, Philippines, Campuchia, Trung Quốc, Indonesia, Thái Lan, Myanmar, Nepal, Mông Cổ.
Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại kỳ thi kỹ năng đặc định mới chỉ được tổ chức tại Nhật Bản và thành phố Manila của Philippin. Việt Nam được dự kiến là địa điểm tổ chức và mùa thu năm nay
Lệ phí để thi kỹ năng đặc định Nhật Bản tùy vào ngành nghề và địa điểm tổ chức mà mức chi phí thi tuyển sẽ có sự chênh lệch. Lệ phí thi khoảng 7.000 yên, phiếu dự thi sẽ được gửi tới địa chỉ mail mà các bạn đã đăng ký sau khi được xác nhận đã thanh toán.
6. Du học sinh ở Nhật có thể tham gia chương trình này không?
Du học sinh ở Nhật có thể tham gia. Du học sinh có thể đổi từ tư cách du học sinh sang tư cách kỹ năng đặc biệt ( tokuteigino ) mà chỉ cần thoả mãn điều kiện như trên 18 tuổi và thi đậu 2 kỳ thi Tiếng Nhật và kỳ thi kỹ năng.
Về kỳ thi kỹ năng hiện tại ngoài Nhật thì Việt Nam và Philipin là 2 quốc gia được lựa chọn tổ chức kỳ thi này. Vì vậy du học sinh có thể tốt nghiệp trường học rồi xin visa lao động đi làm bình thường hoặc bỏ học để đi theo dạng visa mới này. Tuy nhiên, chúng tôi không khuyến khích các bạn bỏ học để đổi sang loại này vì loại này vì so với visa lao động dành cho những người có bằng cấp tại Nhật mức lương visa mới này thấp hơn và không bảo lãnh được gia đình.
7. TTS về nước có đi lại theo chương trình visa kỹ năng đặc định Nhật Bản không?
>>> Trả lời: CÓ
TTS sau khi kết thúc hợp đồng về nước sẽ chuyển được sang loại visa kỹ năng đặc định mà KHÔNG PHẢI THI BẤT CỨ KỲ THI TIẾNG HAY KỸ NĂNG NÀO. Và cũng chỉ có đối tượng này mới được miễn 2 kỳ thi trên. Những TTS bỏ dở giữa chừng và vi phạm pháp luật Nhật Bản thì không chuyển được sang dạng này.
Lưu ý: TTS về nước sẽ được miễn 2 kỳ thi trên nhưng với điều kiện đi cùng ngành nghề. Ví dụ TTS ngành Nông nghiệp sau khi về nước muốn đi lại visa kỹ năng đặc biệt chuyên ngành nông nghiệp thì sẽ được miễn thi. Nhưng nếu muốn đi ngành Khách sạn thì phải thi kỳ thi kỹ năng khách sạn
8. Thời gian có thể làm việc với visa kỹ năng đặc định Nhật Bản là bao lâu?
Visa kỹ năng đặc biệt chia ra làm 2 loại trong đó thời gian 2 loại được tính như sau
– Loại 1 là 5 năm
– Loại 2 là không thời hạn.
Hiện tại, thời gian làm việc của chương trình kỹ năng đặc định số 1 là 5 năm và kỹ năng đặc định số 2 là 5 năm, tổng cộng 2 chương trình là 10 năm.
Tuy nhiên, để tham gia KNĐĐ số 2 (được bảo lãnh người thân và cơ hội vĩnh trú tại Nhật) thì người lao động cần phải hoàn thành KNĐĐ số 1. Với visa đặc định loại 2 bạn có thể bảo lãnh gia đình sang sinh sống. Vì vậy khi chuyển giai đoạn sang loại 2 thì loại này giống y chang như visa kỹ sư. Sau khi chuyển sang loại 2 người lao động có thể lấy vĩnh trú. Có nghĩa là muốn sống ở Nhật bao lâu tuỳ ý.
9. Mức lương của loại visa kỹ năng đặc định Nhật Bản có cao không?
So với visa thực tập sinh thì mlương của loại visa kỹ năng đặc định Nhật Bản có hơn thậm chí tương đương hoặc cao hơn so với người Nhật cũng ngành nghề. Lương khởi điểm thường là 18 man / tháng trở lên chưa làm thêm
10. Visa kỹ năng đặc định áp dụng cho những ngành nghề nào?
>>> KHÔNG phải tất cả các ngành nghề đều được áp dụng
Visa kỹ năng đặc định loại 1: Chỉ áp dụng cho 14 ngành nghề như sau: Điều dưỡng, Ẩm thực, xây dựng, vệ sinh nhà cao tầng, sản xuất thực phẩm, khách sạn, nông nghiệp, đóng tàu, ngư nghiệp, bảo dưỡng oto, chế tạo máy, sản xuất linh kiện điện tử, Hàng không …
Visa kỹ năng đặc định loại 2: Xây dựng, đóng tàu.
Còn lại những ngành nghề không được đề cập ở trên thì theo không thể đi theo dạng visa kiểu mới này được mà phải đi dạng TTS . Rất có thể sau này Nhật sẽ mở rộng ngành nghề có thể tiếp nhận đối vs visa kỹ năng đặc định này.
11. Hình thức tuyển dụng của visa kỹ năng đặc định Nhật Bản
Đối với visa kỹ năng đặc định Nhật Bản mới sẽ tuyển dụng trực tiếp giữa người lao động và công ty tiếp nhận mà KHÔNG PHẢI QUA bất cứ công ty XKLĐ hay nghiệp đoàn nào cả.
Tuy nhiên việc công ty tiếp nhận và người lao động khó có thể kết nối với nhau do những rào cản về ngôn ngữ, tiếp cận thông tin… nên khả năng vẫn phải qua bên thứ 3 làm cầu nối là rất lớn. Cụ thể tại Nhật sẽ cho phép thiết lập 1 cơ quan là cơ quan hỗ trợ đăng ký, cơ quan này hỗ trợ công ty tiếp nhận trong việc giấy tờ hồ sơ tiếp nhận và các vấn đề liên quan. Tuy nhiên cơ quan này không giống như nghiệp đoàn nên hầu như không phát sinh phí quản lý, từ đó giảm gánh nặng cho công ty tiếp nhận, và cả người lao động 1 cách gián tiếp.
12. Hồ sơ đăng ký chương trình visa kỹ năng đặc định mới
在留資格変更許可申請書(Giấy xin chuyển đổi tư cách lưu trú)
受入れ機関の誓約書(Giấy tuyên thệ của cơ quan tiếp nhận, phía công ty sẽ cung cấp )
雇用契約書(Bản sao hợp đồng lao động)
(過去1年分)賃金台帳の写し(Bản sao chi tiết lương 1 năm qua, phía công ty sẽ cung cấp)
技能実習評価試験の合格証又は技能実習2号の合格証(Giấy chứng minh đã đỗ kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc biệt hoặc giấy chứng minh đã hoàn thành kỹ năng thực tập cấp bậc 2)
在留カードの写し(Bản sao thẻ ngoại kiều)、パスポートの写し(Bản sao passport)
13. Quy trình tham gia visa kỹ năng đặc định Nhật Bản
Bước 1: Vượt qua kì thi đánh giá kỹ năng đặc biệt
Bước 2: Phỏng vấn ở công ty muốn làm
Bước 3: Xin visa và đi làm
14. Quyền lợi khi làm việc tại Nhật với Visa Kỹ năng đặc định loại 1
– Được sang Nhật làm việc dài hạn với mức lương cao, nhân viên chính thức.
– Được làm việc với visa TOKUTEI
– Thơì gian làm việc tại Nhật 5 năm
– Được bảo lãnh người thân và định cư lâu dài tại Nhật Bản nếu thi đỗ kỳ thi lên TOKUTEI 2
– Được hưởng đầy đủ các quyền lợi và chế độ bảo hiểm
– Được hỗ trợ chi phí gồm: Tiền đi lại, ăn ở…
– Được tăng ca, phụ cấp, tăng lương và thưởng theo định kỳ
IV/ TRẢ LỜI NHỮNG THẮC MẮC CỦA NHIỀU NGƯỜI
1. Tiền chống trốn xuất khẩu lao động Nhật Bản là gì?
2. Mắt cận bao nhiêu thì không đi được XKLĐ Nhật Bản
3. Độ tuổi phù hợp nhất để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
4. Học chuyên ngành kinh tế nên đi thực tập sinh ở Nhật Bản không?
5. Có nên nghỉ học cao đẳng, đại học để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản hay không?
6. Giải đáp thắc mắc về việc làm thêm, tăng ca tại Nhật Bản
8. Chuẩn bị gì trước khi lên đường xuất khẩu lao động Nhật Bản
Cần chuẩn bị gì trước khi xuất khẩu lao động Nhật Bản? có lẽ là những băn khoăn, lo lắng chúng của hầu hết những người lao động sắp sang Nhật Bản làm việc
9. Làm việc tại Nhật được nghỉ những ngày nào trong năm?
10. Đã từng tham gia du học sinh Nhật có đi được Xuất khẩu lao động Nhật không?
11. Học cấp 2 có đi được xuất khẩu lao động Nhật Bản
Hiện nay tại Việt Nam, vấn đề phổ cập giáo dục đã được triển khai đến khắp các vùng miền trên đất nước. Tuy nhiên, vẫn còn khoảng 20% lực lượng lao động Việt Nam mới tốt nghiệp cấp 2, chưa học hết cấp 3.
Vậy đối với những bạn chỉ tốt nghiệp cấp 2 có cơ hội để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản được không? Đây đang là chủ để được nhiều bạn trẻ có mong muốn đi làm việc tại Nhật Bản quan tâm tìm hiều và được giải đáp.
14. Dệt may là ngành đi XKLĐ Nhật với mức phí thấp nhất và dễ đi nhất
Đặc thù của đơn tuyển ngành may là ứng viên sẽ tham gia phỏng vấn trước, nếu đủ điều kiện trúng tuyển sẽ được đào tạo tiếng Nhật và rèn luyện nâng cao tay nghề, một số đơn hàng sẽ yêu cầu kinh nghiệm may lâu năm, may hoàn thiện, may thời trang…
15. Thêm thông tin về lương, BHXH, phụ cấp khi xuất khẩu lao động Nhật Bản
Đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, sau khi ra trường em chưa tìm được việc làm phù hợp nên có nguyện vọng sang Nhật làm việc. Vậy nên đi du học hay xuất khẩu lao động và có đi được diện kỹ thuật viên hay không?
17. Tối thiểu mỗi giờ làm việc tại Nhật Bản người lao động nhận được bao nhiêu?
Đối với người lao động có nguyện vọng đi xuất khẩu làm việc tại Nhật Bản thì mục đích đầu tiên và trên hết là mức thu nhập kiếm được mỗi giờ, mỗi ngày, mỗi tháng là bao nhiêu? Sau 3 năm có thể tích lũy được bao nhiêu khi về nước? Tuy vậy lại rất ít người hiểu rõ được là mình sẽ được xí nghiệp trả bao nhiêu?
18. Từng bị gãy tay, gãy chân có đi xuất khẩu lao động Nhật Bản được không?
19. Bị mù màu có đi Xuất khẩu lao động Nhật Bản được hay không? Kiểm tra mù màu thế nào?
20. Khi phỏng vấn với chủ xí nghiệp có nên khai đang có người thân làm việc tại Nhật
21. Làm thế nào để được xí nghiệp Nhật Bản tăng lương cho bạn
22. Xuất khẩu lao động ngành cơ khí có những công việc gì?
Cơ khí có rất nhiều chuyên ngành nhỏ mà xí nghiệp Nhật Bản hay tuyển bao gồm như:
Lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô…
Trong những phân ngành này thì yêu cầu cao nhất về tay nghề gồm tiện, phay, bào và hàn. Đối với các phân ngành này thì yêu tay nghề nhiều hơn là ngoại hình hay độ tuổi.
23. Đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ngành nghề nào lương cao?
Đối với các bạn lao động Nam khi tham gia chương trình XKLĐ Nhật Bản có rất nhiều sự lựa chọn về nghề nghiệp, đặc biệt là những bạn đã có kỹ năng về tay nghề như xây dựng, tiện, Hàn cơ khí Tig/Mig, Sơn…
Với chương trình đi làm việc tại Nhật Bản là 03 năm (ngành xây dựng là 05 năm), các bạn nên có sự lựa chọn ngành nghề phù hợp với ngoại hình, khả năng và trình độ của bản thân.
24. Mất một đốt ngón tay có đi XKLĐ Nhật Bản được không?
25. Hình xăm ở vị trí kín có đi xuất khẩu lao động Nhật được không?
26. Thời gian ngắn nhất có thể nhập cảnh làm việc tại Nhật là bao lâu?
Thời gian để nhập cảnh làm việc khi tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản là thắc mắc của nhiều người lao động và gia đình.
Tại sao lại có sự chênh lệch rất lớn về thời gian từ nhiều nguồn thông tin mà người lao động nhận được từ những người từng tham gia và nhân viên tư vấn công ty. Vậy thời gian để có đi XKLĐ Nhật là bao lâu và phụ thuộc vào những yếu tố nào? .
27. Lao động Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh có gặp khó khăn gì khi đi xuất khẩu lao động Nhật?
Trong nhiều năm trở lại đây, chúng tôi nhận được nhiều thắc mắc của chính những người lao động vùng Thanh Nghệ Tĩnh (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh) về việc nhiều công ty không nhận hồ sơ đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ở những vùng này. Vậy có thông tin chính xác gì từ các cơ quan chức năng Nhật Bản về việc tiếp nhận lao động vùng này hay không?
28. Thắc mắc khi đi Nhật xuất khẩu lao động hơp đồng 1 năm
Có rất nhiều các công ty môi giới tiếp nhận các hợp đồng đi xuất khẩu lao động Nhật Bản với thời hạn hợp đồng 1 năm. Lợi thế rất lớn từ những đơn hàng này là có chi phí đi khá thấp, do tính chất mùa vụ nên việc làm nhiều, thủ tục đi nhanh gọn, thời gian xuất cảnh nhanh,…
Chúng tôi sẽ giải đáp một số thắc mắc cho người lao động về các hợp đồng như thế này.
29. Điều kiện cơ bản khi đi xuất khẩu lao động Nhật ngành cơ khí
30. Tự ý phá bỏ hợp đồng lao động với xí nghiệp Nhật Bản bị phạt thế nào?
Tôi sang Nhật làm việc cho một công ty theo hợp đồng cá nhân trong thời hạn 5 năm. Sau hơn một năm, tôi chuyển sang làm cho nhà máy khác trả lương cao hơn.
Do vậy, tôi bị công ty đã đưa sang Nhật dọa kiện ra tòa với lý do tôi vi phạm khi xuất cảnh. Trong lúc tôi chưa về nước, bố tôi đã ký bảo lãnh, cam kết sẽ trả tiền phạt nếu tôi vi phạm hợp đồng. Xin hỏi tôi có phải nộp tiền phạt vi phạm không? Ngoài ra, tôi có còn bị xử phạt gì nữa không?
– Đơn vị tổ chức thi: Jitco
– Bài thi: Thi lý thuyết và thi thực hành
– Thời gian: 1 năm 1 lần, thông thường các thực tập sinh trải qua ít nhất 3 lần, chuyển từ thực tập sinh kỹ năng 1 sang thực tập sinh kỹ năng 2, thực tập sinh kỹ năng 2 chuyển sang thực tập sinh kỹ năng 3, thực tập sinh kỹ năng 3 thi trước khi về nước để cấp chứng chỉ Jitco
Trong XKLĐ Nhật Bản, hủy đơn hàng đi XKLĐ luôn là một điều mà cả phái cử hay người lao động không mong muốn. Hủy đơn hàng có rất nhiều nguyên nhân có rất nhiều lý do tuy nhiên có thể quy kết vào một số lý do như
– Phía công ty tiếp nhận kinh doanh không được tốt dẫn đến không cần thêm người
– Phía công ty tiếp nhận không đảm bảo đủ yêu cầu để tuyển lao động ngoài nước nên hồ sơ trình Cục Xuất Nhập Cảnh bị hủy.
– Do người lao động
21. So sánh chương trình kỹ năng đặc định và TTS Nhật Bản
Thực tập sinh kỹ năng | Kỹ năng đặc định |
TƯ CÁCH LƯU TRÚ | |
Người lao động sang Nhật với tư cách Thực tập sinh kỹ năng đi học tập, nâng cao tay nghề, kỹ thuật trong các nhà máy tại Nhật và trở về đóng góp, phát triển cho nước nhà. | Người lao động sang Nhật với tư cách đi lao động có thời hạn, làm việc trong các nhà máy, công ty tại Nhật. |
THỜI GIAN LÀM VIỆC | |
1năm – 5năm | 5năm |
ĐỐI TƯỢNG | |
Tốt nghiệp THPT trở lên. | Thực tập sinh kỹ năng đã hoàn thành chương trình 01 – 03 năm trở về nước. Ứng viên chưa từng sang Nhật nhưng có kinh nghiệm, chuyên môn trong lĩnh vực tuyển dụng và ngoại ngữ (tiếng Nhật) nhất định. |
YÊU CẦU | |
Không yêu cầu kinh nghiệm và tiếng Nhật trước khi tham gia chương trình. | Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm cũng như trình độ tiếng Nhật cao hơn chương trình Thực tập sinh kỹ năng. Đạt kỳ thi đánh giá kỹ năng và năng lực tiếng Nhật theo từng lĩnh vực tiếp nhận. |
NGÀNH NGHỀ TIẾP NHẬN | |
77ngành nghề theo quy định của OTIT. | 14ngành nghề cụ thể:
Xây dựng; Điều dưỡng; Đóng tàu; Làm sạch tòa nhà; Bảo dưỡng xe ô tô; Nông nghiệp; Hàng không; Ngư nghiệp; Khách sạn; Nhà hàng; Chế biến thực phẩm; Gia công chế tạo công nghiệp; Sản xuất máy công nghiệp; Các ngành liên quan điện – điện tử – viễn thông. |
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC | |
Không được thay đổi công ty làm việc trong suốt thời gian thực tập. | Có thể thay đổi công ty nếu có lý do chính đáng. |
CHẾ ĐỘ | |
Không được phép đưa gia đình sang Nhật trong thời gian thực tập. | Không được phép đưa gia đình sang Nhật trong thời gian làm việc 05 năm. |
CƠ HỘI LÀM VIỆC LÂU DÀI TẠI NHẬT | |
Chương trình thực tập 1 năm: chỉ được tham gia 1 lần. Chương trình thực tập 3 năm: có thể được gia hạn thêm 2 năm nếu thi đậu kỳ thi tay nghề tại Nhật và có công ty tiếp nhận làm việc. | Sau 5 năm nếu thi đậu kỳ thi bắt buộc sẽ được tham gia chương trình Kỹ năng đặc định số 2, khi đó được phép gia hạn visa và đưa gia đình lưu trú dài hạn tại Nhật Bản. |
THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI | |
Chương trình đang có hiệu lực. | Chương trình có hiệu lực từ tháng 4/2019, yêu cầu về chương trình còn có thể sẽ có những thay đổi |
22. So sánh chương trình kỹ sư, kỹ thuật viên và kỹ năng đặc định Nhật Bản
Loại tư cách lưu trú | Kỹ sư | Kỹ năng đặc định số 1 | Kỹ năng đặc định số 2 |
---|---|---|---|
Bản chất | Thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao | Bù đắp thiếu hụt nguồn nhân lực lao động chân tay. | Bù đắp thiếu hụt nguồn nhân lực lao động chân tay có tay nghề. |
Điều kiện cần | Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chính quy hệ 3 năm | Hoàn thành chương trình thực tập sinh 3 năm hoặc phải thi tay nghề và chứng chỉ tiếng nhật N4 | Đã có tư cách Kỹ năng đặc định số 1 |
Thời gian lưu trú | Không giới hạn | 5 năm | Không giới hạn |
Bảo lãnh vợ chồng con qua sống chung, người thân đi du lịch | Được phép | Không được phép | Được phép |
Thời gian được tính vào để xin visa vĩnh trú | Được tính | Không được tính | Được tính |
Lương | Tương đương người nhật | Tương đương người nhật | Tương đương người nhật |
Chuyển việc | Được phép | Không được phép | Được phép |
Bình luận (1)